Năm 2021, phương thức xét tuyển học bạ (sau đây gọi tắt là xét học bạ) là một phương thức được nhiều thí sinh lựa chọn trong bối cảnh có rất nhiều phương thức tuyển sinh khác nhau và ảnh hưởng phức tạp của dịch bệnh COVID-19 trong thời gian gần đây.
Sáng ngày 09/8/2021, Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu (BVU) công bố điểm trúng tuyển ĐH chính quy và ĐH chất lượng quốc tế theo phương thức xét học bạ đợt bổ sung năm 2021 cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Điểm trúng tuyển cụ thể như sau: ngành Dược học là 24 điểm và xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >=8,0; ngành Điều dưỡng là 19,5 điểm và xếp loại học lực lớp 12 đạt khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >=6,5. Điểm trúng tuyển trên dành cho thí sinh là học sinh THPT khu vực 3. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
Trong bối cảnh giãn cách, thí sinh trúng tuyển có thể yên tâm ở nhà làm thủ tục nhập học trực tuyến tại: https://nhaphoc.bvu.edu.vn từ ngày 10/8 đến 20/8/2021 với các hướng dẫn chi tiết và các thao tác đã được thực hiện hoàn toàn trực tuyến. Các thủ tục trực tiếp sẽ được bổ sung sau khi hết các quy định về giãn cách.
Điểm trúng tuyển xét học bạ theo từng ngành, chuyên ngành
STT | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển BS đợt 1 và nhận hồ sơ BS đợt 2 |
1 | Quản trị Kinh doanh, 4 chuyên ngành: | 7340101 | A00, C00, C20, D01 | 18 |
2 | Kế toán, 2 chuyên ngành | 7340301 | A00, A04, C04, D01 | 18 |
3 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D09, D01 | 18 |
4 | Bất động sản | 7340116 | A00, C04, C01, D01 | 18 |
5 | Marketing, 3 chuyên ngành | 7340115 | A00, A04, C01, D01 | 18 |
6 | Luật, 3 chuyên ngành | 7380101 | A00, A01, C00, D01 | 18 |
7 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, | 7510605 | A00, C00, C04, D01 | 18 |
8 | Đông Phương học, 3 chuyên ngành | 7310608 | C00, C20, D01, C19 | 18 |
9 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | C00, C20, D01, D15 | 18 |
10 | Ngôn ngữ Anh, 3 chuyên ngành | 7220201 | A01, D01, D14, D15 | 18 |
11 | Tâm lý học | 7310401 | C00, C20, D01, D15 | 18 |
12 | Công nghệ Thông tin, 3 chuyên ngành | 7480201 | A00, A01, A04, A10 | 18 |
13 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí, | 7510201 | A00, A03, A04, D01 | 18 |
14 | Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | 7510205 | A00, A03, A04, D01 | 18 |
15 | Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử, | 7510301 | A00, A01, A04, D01 | 18 |
16 | Công nghệ Kỹ thuật Công trình xây dựng, chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | 7510102 | A00, A01, A04, C01 | 18 |
17 | Công nghệ Kỹ thuật Hóa học, | 7510401 | A00, A01, A06, B00 | 18 |
18 | Công nghệ Thực phẩm, 2 chuyên ngành | 7540101 | A00, B00, B02, C08 | 18 |
19 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | A00, C00, C20, D01 | 18 |
20 | Quản trị Khách sạn, 2 chuyên ngành | 7810201 | A00, C00, C20, D01 | 18 |
21 | Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống | 7810202 | A00, C00, C01, D01 | 18 |
22 | Dược học | 7720201 | B00, B08, B02, C08 | 24 |
23 | Điều dưỡng | 7720301 | B00, B08, B02, C08 | 19,0 |
BVU tiếp tục nhận hồ sơ xét học bạ đợt bổ sung từ 09/8 đến 31/8
Đăng ký xét tuyển ngay tại: https://tuyensinh.bvu.edu.vn
Các cách thức xét học bạ:
a) Theo tổ hợp xét tuyển (3 môn): Thí sinh chọn 2 trong 4 học kỳ năm lớp 11 và lớp 12 (có ít nhất 1 học kỳ lớp 12) sao cho tổng điểm trung bình (ĐTB) 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (tổng điểm) là cao nhất.
Ví dụ, thí sinh Nguyễn Văn A sau khi tính toán điểm các môn, học kỳ theo tổ hợp xét tuyển thì chọn như sau:
Môn xét tuyển | Tổ hợp | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | Điểm TB | ||||
HK1 | HK2 | HK1 | HK2 | HK1 | HK2 | ||||
Toán | A00 |
|
| 8 |
| 9 |
| 8.5 | |
Lý |
|
| 8 |
| 7 |
| 7.5 | ||
Hóa |
|
| 7.5 |
| 9.5 |
| 8.5 | ||
Tổng điểm | 24.5 | ||||||||
Điểm ưu tiên khu vực (KV2-NT) | 0.5 | ||||||||
Điểm ưu tiên đối tượng | 0 | ||||||||
Điểm xét tuyển | 25 |
b) Theo tổng ĐTB của 3 trong 6 học kỳ: Thí sinh chọn ĐTB 3 trong 6 học kỳ của 3 năm THPT (có ít nhất 1 học kỳ lớp 12) sao cho tổng ĐTB (tổng điểm) là cao nhất.
Ví dụ, thí sinh Trần Thanh B sau khi tính toán các học kỳ thì chọn 3 học kỳ dưới đây để đăng ký xét tuyển:
Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | Tổng điểm | |||
ĐTB HK1 | ĐTB HK2 | ĐTB HK1 | ĐTB HK2 | ĐTB HK1 | ĐTB HK2 | |
8 |
|
| 9 | 8 |
| 25 |
Điểm ưu tiên khu vực (KV2) | 0.25 | |||||
Điểm ưu tiên đối tượng (Đối tượng 2, thuộc Nhóm ưu tiên 1) | 2.0 | |||||
Điểm xét tuyển | 27.25 |
c) Theo ĐTB 3 năm THPT: Tổng điểm là tổng ĐTB cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12. Ví dụ, thí sinh Lê Nguyên C có điểm xét tuyển như sau (đủ điều kiện xét tuyển):
ĐTB cả năm Lớp 10 | ĐTB cả năm Lớp 11 | ĐTB cả năm Lớp 12 | Tổng điểm | |
6 | 5.75 | 6 | 17.75 | |
Điểm ưu tiên khu vực (KV2) | 0.25 | |||
Điểm ưu tiên đối tượng | 0 | |||
Điểm xét tuyển | 18 |
d) Điều kiện xét tuyển; chính sách ưu tiên cho 3 cách xét tuyển a, b, c:
- Ngành Dược học: Điểm xét tuyển >= 24 và lớp 12 xếp loại học lực giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >=8,0.
- Ngành Điều dưỡng: Điểm xét tuyển >=19,5 và lớp 12 xếp loại học lực khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT>= 6,5.
- Các ngành còn lại: Điểm xét tuyển >= 18.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổng ĐTB cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế Tuyển sinh 2021.
Ví dụ: Đối với ngành nhận hồ sơ xét tuyển là 18 điểm, nếu thí sinh thuộc KV1, Nhóm UT1 có Tổng điểm từ 15.25 trở lên thì đủ điều kiện nộp hồ sơ theo bảng ngay dưới đây
Khu vực | KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 |
HSPT | 18.00 | 17.75 | 17.50 | 17.25 |
Nhóm ưu tiên 2- UT2 | 17.00 | 16.75 | 16.50 | 16.25 |
Nhóm ưu tiên 1 - UT1 | 16.00 | 15.75 | 15.50 | 15.25 |
Học phí phù hợp, cố định và nhiều chính sách hỗ trợ sinh viên
Mức học phí của BVU hiện ở mức giữa trong hệ thống giáo dục ĐH theo ngành như sau: ngành Điều dưỡng 10 - 12 triệu đồng/học kỳ (HK); Dược học 12 - 14 triệu/HK; các ngành còn lại 8 - 10 triệu/HK. Học phí thu theo học kỳ (3 học kỳ/năm học) tùy thuộc vào số tín chỉ sinh viên (SV) đăng ký trong kỳ đó. Mức học phí này cố định trong suốt khóa học.
Năm 2021, BVU dành 10 tỷ đồng trao 6 gói học bổng dành cho tân SV. Bên cạnh đó, tân SV BVU còn nhận được những chính sách ưu đãi sau:
- Tân SV khóa 2021 được đóng học phí học kỳ 1 năm học 2021 - 2022 tối đa 02 lần; lần 1 (tối thiểu 50%) khi nhập học; lần 2 trước ngày 15/11/2021.
- Áp dụng chính sách hỗ trợ phụ huynh vay ngân hàng với lãi suất 0% trong 12 tháng của năm học 2021 -2022 (nhà trường sẽ có thông báo cụ thể đến SV).
- Gia đình có anh chị em ruột đang theo học ĐH chính quy tập trung tại BVU được giảm 10% học phí chính khóa đối với SV thứ 2, SV thứ 3 giảm 15%.
- Tân SV BVU 2021 là học sinh từ các trường THPT thuộc Tập đoàn Giáo dục Nguyễn Hoàng (IEC, SNA, UKA, iSchool) được giảm 10% học phí chính khóa năm đầu tiên.
- SV thuộc diện chính sách được hưởng chế độ miễn, giảm học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- SV được vay vốn tín dụng 25 triệu đồng/năm theo Quyết định 1656/QĐ-TTg, ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- SV được xét cấp kinh phí để nghiên cứu, triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học.
- SV được thực tập và có cơ hội làm việc ngay sau khi tốt nghiệp tại hơn 350 doanh nghiệp đã hợp tác với BVU.
- Chính sách hỗ trợ của ngân hàng gồm: chương trình trả góp học phí lãi suất 0%; chương trình vay tiêu dùng, áp dụng cho phụ huynh SV BVU.
- Cùng nhiều chính sách hỗ trợ khác của Tập đoàn Giáo dục Nguyễn Hoàng và của BVU.
Thuận lợi khi xét học bạ:
- Cơ hội trúng tuyển sớm.
- Không ảnh hưởng đến việc đăng ký nguyện vọng (NV) theo kết quả thi THPT.
- Bình đẳng giữa các phương thức xét tuyển, trúng tuyển học chung với nhau, bằng cấp như nhau.
- Nhiều cơ hội nhận học bổng.
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
Phòng Truyền thông - Tuyển sinh
Địa chỉ: 80 Trương Công Định, Phường 3, TP. Vũng Tàu
Hotline: 1900.633.069 – Zalo: 035.994.68.68
Email: tuyensinh@bvu.edu.vn; pr@bvu.edu.vn
Website: tuyensinh.bvu.edu.vn
BÌNH LUẬN